Thực đơn hàng ngày cho trẻ từ 1- 9 tuổi

Ngày 12/09/2017

Thực đơn hàng ngày cho trẻ từ 1- 9 tuổi

THỰC ĐƠN HÀNG NGÀY CHO TRẺ TỪ 1- 9 TUỔI
     Mời các bạn cùng tham khảo thực đơn mẫu các bữa ăn hàng ngày cho trẻ từ 1 - 9 tuổi, để cung cấp đủ bữa và các chất dinh dưỡng phù hợp với lứa tuổi của trẻ
 
Thực đơn cho trẻ 1- 3 tuổi

Thời gian

Thức ăn

Hàm lượng

7h:

Sữa

110ml

Bánh mì kẹp trứng

 

Bánh mì: 1/3 cái (30g)

Trứng: 1/4 quả (10g)

Hoặc: Cháo thịt lợn

1 bát con: gạo 25g, thịt: 30g, dầu + mỡ = 1 thìa cà phê

Hoặc Cháo thịt gà

1 bát con: gạo: 25g, thịt gà: 30g, dầu+mỡ = 1 thìa cà phê

9h

Sữa

110ml

11h: bữa chính

Cơm: 1 l­ưng bát vơi

(50g gạo)/bữa x 2 bữa /ngày

Thịt

35g/ngày

Cá hoặc tôm

35g/ngày

Rau xanh

70g/ngày

Dầu và mỡ

20g: 2 thìa cà phê dầu + 2 thìa cà phê mỡ

Quả chín

70g/ngày

Sữa chua

1 hộp

14h:

Sữa

110ml

16h30:

Quả chín: Hồng xiêm

hoặc Chuối tiêu

hoặc Quýt ngọt

hoặc Đu đủ:

1 quả

1 quả

1 quả

70g/ngày

18h30

Bữa chính như 11h

 

22h30

Sữa

110ml

L­ưu ý: trứng: 5 qủa/tuần

        Ở trẻ em dưới 5 tuổi, có thể đánh giá mức ăn có đủ nhu cầu dinh dưỡng hay không bằng cách theo dõi cân nặng theo tuổi của trẻ trên biểu đồ phát triển cân, tốt nhất là cân nặng trẻ luôn có chiều hướng đi lên ở kênh A. Cân nặng vượt lên trên kênh A cũng không tốt, vì điều đó có nghĩa là trẻ bị thừa cân. Nếu cân nặng rơi vào kênh B nghĩa là trẻ bị suy dinh dưỡng vừa, kênh C là suy dinh dưỡng nặng và kênh D là suy dinh dưỡng rất nặng, phải đưa trẻ đi phục hồi dinh dưỡng hoặc điều trị tích cực tại bệnh viện nếu trẻ mắc thêm chứng nhiễm trùng hoặc tiêu chảy.
      Đối với trẻ bị bệnh/ốm phải cố gắng dỗ cho trẻ ăn, mặc dù chúng không thấy thèm ăn và ăn không ngon miệng. Cần chuẩn bị cho trẻ ốm ăn các thức ăn dễ tiêu hoá dưới dạng súp, cháo và nước quả... những món ăn mà chúng vẫn ưa thích thường ngày. Chú ý, sau khi ốm, trẻ thường ăn trả bữa, cần phải cho trẻ ăn nhiều hơn bình thường, để trẻ phục hồi nhanh và đảm bảo đủ nhu cầu dinh dưỡng.
     Các thói quen ăn uống được hình thành rất sớm nên cần phải giáo dục sớm cho trẻ các thói quen về vệ sinh ăn uống.
Thực đơn cho trẻ từ 4 -6 tuổi

Thời gian

Thức ăn

Hàm lượng

7h:

Sữa

150ml

Bánh mì kẹp trứng

 

Bánh mì: 1/3 cái (30g)

Trứng: 1/4 quả (10g)

Hoặc: Cháo thịt lợn

1 bát con: gạo 25g, thịt: 25g, dầu + mỡ = 1 thìa cà phê

Hoặc Cháo thịt gà

1 bát con: gạo: 25g, thịt gà: 25g, dầu+mỡ = 1 thìa cà phê

9h

Sữa

110ml

11h30 và 18h30:
Bữa chính

Cơm: 2 l­ưng bát vơi

(80g gạo)/bữa x 2 bữa /ngày

Thịt

50g/ngày

Cá hoặc tôm hoặc thủy sản

50g/ngày

Rau xanh

150g/ngày

Dầu và mỡ

15g: 1,5 thìa cà phê dầu + 1,5 thìa cà phê mỡ

Sữa chua

1 hộp (90g)/ngày

14h30

Sữa

150ml

16h30:

Quả chín: Hồng xiêm

hoặc Chuối tiêu

hoặc Quýt ngọt

hoặc Đu đủ:

1 quả

1 quả

1 quả

100g/ngày

21h

Sữa

110ml

Lưu ý: Trứng: 4 quả/tuần

Thực đơn cho trẻ từ 7- 9 tuổi

Thời gian

Thức ăn

Hàm lượng

7h:

Sữa

150ml

Bánh mì kẹp giò

 

Bánh mì: 2/3 cái, Giò lụa hoặc phomai: 25g; D­ưa chuột: 50g; Sữa chua: 1 hộp (90g)

Hoặc: phở thịt gà

Bánh phở: 100g, Thịt gà: 25-30g, Rau gia vị: 5g, Sữa chua: 1 hộp

Hoặc súp khoai tây

Khoai tây: 150g; Thịt bò: 25g ; Rau : 70g; Dầu ăn: 2,5g; Sữa chua 1 hộp

9h

Sữa

110ml

11h30 và 18h30:
Bữa chính

Cơm: 2 l­ưng bát vơi

(110g gạo)/bữa x 2 bữa /ngày

Thịt các loại

70g/ngày

Cá và thủy sản

80g/ngày

Đậu phụ

60g/ngày

Rau các loại

200g/ngày

Quả chín ăn sau bữa ăn

1 60g/ngày

14h và 21h

Sữa

160ml

Lưu ý: Trứng: 4-6 quả/tuần

 
Nguồn: "Ăn uống theo nhu cầu dinh dưỡng của bà mẹ và trẻ em Việt Nam",
Chủ biên PGS.TS Phạm Văn Hoan, Nhà xuất bản Y học, 2009

Bình luận về sản phẩm

Sản phẩm hot